Hiển thị các bài đăng có nhãn giay-phep-lao-dong. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn giay-phep-lao-dong. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Sáu, 14 tháng 6, 2019

Hồ sơ xin giấy phép lao động

Hồ sơ xin giấy phép lao động gồm những văn bản, giấy tờ nào? Lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam? Sau đây, các bạn cùng tìm hiểu vấn đề này nhé. 

Thành phần hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài


Hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài gồm những loại văn bản, giấy tờ dưới đây:

– Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài

– Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động 

– Giấy chứng nhận sức khỏe

– Phiếu Lý lịch tư pháp 

– Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật;

– 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm) chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

– Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu

– Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài khác (nếu có tùy từng trường hợp);


Lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

Khi chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép lao động, bạn cần lưu ý nếu các giấy tờ trên bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Trong quá trình thực hiện hồ sơ xin giấy phép lao động nếu được các chuyên gia tại PNVT hướng dẫn và hỗ trợ thì các bạn sẽ nhanh chóng có được kết quả. Với 11 năm kinh nghiệm, chúng tôi có thể xử lý triệt để mọi hồ sơ, giúp khách hàng tháo gỡ mọi khó khăn trong quá trình thực hiện thủ tục. Hãy gọi cho chuyên gia làm giấy phép lao động của chúng tôi khi các bạn cần xin giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động nhé..
Xem thêm »

Thứ Ba, 11 tháng 6, 2019

Nghị định 88/2015/NĐ-CP

Nghị định 88/2015/NĐ-CP là văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 95/2013/NĐ-CP ngày 22/8/2013 của Chính Phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. Nghị định 88/2015/NĐ-CP quy định hình thức, mức xử phạt khi người lao động nước ngoài làm việc không có giấy phép lao động.




Mức phạt khi làm việc không có giấy phép lao động


Tại điều 22, Nghị định 88/2015/NĐ-CP quy định:

– Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam nhưng không có giấy phép lao động theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng giấy phép lao động đã hết hạn thì sẽ bị trục xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam.

– Người sử dụng lao động sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn sẽ bị phạt tiền theo một trong các mức sau đây:

+ Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người;

+ Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng với vi phạm từ 11 người đến 20 người;

+ Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng với vi phạm từ 21 người trở lên.

– Ngoài ra, người sử dụng lao động còn chịu hình thức xử phạt bổ sung là đình chỉ hoạt động từ 01 tháng đến 03 tháng đối nếu có hành vi vi phạm quy định này.

>>> Xem thêm:


- Nghị định 11/2016/NĐ-CP về cấp giấy phép lao động


Nghị định 88/2015/NĐ-CP được áp dụng khi nào?


Nghị định 88/2015/NĐ-CP của Chính phủ được chính thức ban hành ngày 07/10/2015 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2015. 

Để không bị rơi vào tình trạng bị xử phạt theo quy định của Nghị định 88/2015/NĐ-CP  này thì bạn hãy gọi cho công ty PNVT của chúng tôi. PNVT là công ty dịch thuật chuyên thực hiện các thủ tục hành chính có yếu tố nước ngoài, chúng tôi có thể giúp bạn làm được giấy phép lao động nhanh chóng theo đúng quy định của pháp luật. 
Xem thêm »

Thứ Hai, 10 tháng 6, 2019

Tiền phạt khi không có giấy phép lao động

Tiền phạt khi không có giấy phép lao động đã được nêu rõ trong nghị định 88/2015/NĐ-CP của Chính Phủ. Vậy mức phạt và hình thức phạt như thế nào? bạn hãy cùng theo dõi bài viết này của chúng tôi nhé. 


Mức phạt tiền khi không có giấy phép lao động?


Theo điều 22, nghị định 88/2015/NĐ-CP của Chính phủ  có tiền phạt khi không có giấy phép lao động. Hình thức xử lý đối với doanh nghiệp/ tổ chức – đơn vị sử dụng người lao động nước ngoài không có giấy phép lao động được quy định như sau:

– Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động không thông báo tình hình sử dụng lao động là người nước ngoài cho cơ quan quản lý nhà nước về lao động hoặc báo cáo nhưng chưa đảm bảo những nội dung, thời hạn theo quy định của pháp luật.

– Phạt tiền người sử dụng lao động sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn theo một trong các mức sau đây:

+ Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người;

+ Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng với vi phạm từ 11 người đến 20 người;

+ Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng với vi phạm từ 21 người trở lên.


Xem thêm;
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

- Dịch vụ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài 

Hình thức xử phạt khi làm việc không có giấy phép lao động


Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc không có giấy phép lao động thì cả người lao động và người sử dụng lao động đều chịu hình thức xử phạt, cụ thể:

- Người lao động nước ngoài làm việc không có giấy phép lao động (trừ trường hợp được miễn giấy phép lao động), sẽ bị trục xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam.

- Người sử dụng lao động chịu các hình thức xử phạt sau:

+ Phạt tiền (mức phạt như trên)

+ Phạt bổ sung: đình chỉ hoạt động sản xuất kinh doanh từ 01 tháng đến 03 tháng nếu người sử dụng lao động làm sai quy định.


Với tiền phạt khi không có giấy phép lao động, PNVT hy vọng bạn sẽ nắm được những thông tin này để quyết tâm làm được giấy phép lao động. Nếu bạn gặp bất kỳ khó khăn gì hãy gọi cho chuyên gia làm giấy phép lao động của chúng tôi nhé.

Xem thêm »

Thứ Năm, 6 tháng 6, 2019

Mẫu số 5 thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH


Mẫu số 5 thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH là mẫu văn bản mới nhất không thể thiếu trong hồ sơ xin xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động hay miễn giấy phép lao động. 



Cơ quan ban hành mẫu số 5 thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH


Mẫu số 5 thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH  do Bộ Lao Động Thương binh và xã hội ban hành kèm theo thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 10 năm 2018. 

Mẫu này được ban hành đã thay thế mẫu số 9 thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. 



Cơ quan tiếp nhận mẫu số 5 thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH 


Mẫu số 5 thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH cùng hồ sơ xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài sẽ được nộp tại Sở Lao Động Thương binh và Xã hội tỉnh/ thành phố (địa phương nơi người lao động nước ngoài dự tính làm việc).

Mẫu số 5 thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH là mẫu văn bản cần phải thực hiện khi thực hiện thủ tục xin miễn giấy phép lao động hay xin xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Bạn hãy điền đúng mẫu văn bản để nộp kèm theo hồ sơ nhé. 


Xem thêm »

Thứ Hai, 3 tháng 6, 2019

Bệnh viện khám sức khỏe giấy phép lao động

Bệnh viện khám sức khoẻ giấy phép lao động nghĩa là cơ sở khám chữa bệnh đủ điều kiện khám chữa bệnh có yếu tố nước ngoài đạt chuẩn, có thể khám và cấp giấy khám sức khoẻ cho người nước ngoài muốn xin giấy phép lao động để làm việc hợp pháp tại Việt Nam.


Danh sách bệnh viện khám sức khỏe cho người nước ngoài xin giấy phép lao động mới nhất


Giấy khám sức khỏe là thành phần hồ sơ quan trọng khi thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam. 

Nếu bạn đã có giấy khám sức khoẻ do cơ sở khám chữa bệnh nước ngoài đạt chuẩn cấp thì cần phải hợp pháp hoá lãnh sự, dịch sang tiếng Việt mới sử dụng được ở Việt Nam. 

Trường hợp bạn chưa có giấy khám sức khoẻ, có thể đến các cơ sở khám chữa bệnh đủ điều kiện khám chữa bệnh có yếu tố nước ngoài đạt chuẩn của Việt Nam để khám và được cấp giấy khám sức khoẻ. 

Bạn có thể xem danh sách bệnh viện khám sức khỏe cho người nước ngoài xin giấy phép lao động mới nhất tại đây.

Chi phí khám sức khỏe xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam


Tùy điều kiện dịch vụ, cở sở vật chất của từng cơ sở, bệnh viện khám sức khoẻ có yêu tố nước ngoài mà mức phí khám sức khỏe khác nhau. Đối với những bệnh viện Việt Nam thường mức phí dao động từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng. Còn những bệnh viện có yếu tố nước ngoài thì thường từ 2.000.000 – 3.000.000 đồng.

Qua danh sách bệnh viện khám sức khoẻ giấy phép lao động trên đây, bạn đã biết những bệnh viện đủ điều kiện khám sức khỏe đạt chuẩn có thể khám và cấp giấy khám sức khoẻ cho người nước ngoài. Chúng tôi hy vọng bạn sẽ nhanh chóng sở hữu được giấy khám sức khỏe để hoàn tất hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam.


Xem thêm »

Thứ Sáu, 31 tháng 5, 2019

Mẫu số 1 Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH

Mẫu số 1 Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH là mẫu văn bản giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. Mẫu này do doanh nghiệp/tổ chức có nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thực hiện và gửi đến Cục Việc làm – Bộ Lao động – Thương binh và xã hội hoặc Ủy ban Nhân dân tỉnh/ thành phố.


Cách điền mẫu số 1 thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH


Mẫu số 1 thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH  phải điền đầy đủ các thông tin:

– Tên doanh nghiệp/tổ chức: In hoa

– Cho số văn bản

– Ngày tháng năm thực hiện mẫu văn bản

– Tại mục “Kính gửi”, điền tên cơ quan tiếp nhận văn bản

– Điền đầy đủ các thông tin tại mục vị trí công việc, cụ thể:

+ Vị trí công việc (lựa chọn 1 trong 4 vị trí công việc: nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật).

+ Chức danh công việc: (do doanh nghiệp/tổ chức tự kê khai, ví dụ: kế toán, giám sát công trình…)
+ Số lượng (người)

+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm)

+ Địa điểm làm việc (dự kiến)

+ Hình thức làm việc (nêu rõ thuộc hình thức nào quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016)

+ Lý do sử dụng người lao động nước ngoài (tình hình sử dụng lao động nước ngoài hiện nay (nếu có), yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm của người nước ngoài, lý do không tuyển được người Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng lao động nước ngoài…):

– Tại mục “Đề nghị” xem xet, thẩm định và chấp thuận, điền tên cơ quan tiếp nhận văn bản.

– Cuối cùng, đại diện doanh nghiệp/tổ chức ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu vào văn bản.


>>> Xem thêm thủ tục làm giấy phép lao động tại đây

>>> Xem thêm thủ tục xin thẻ tạm trú  cho người nước ngoài tại đây

>>>  Xem thêm thủ tục gia hạn visa cho người nước ngoài tại đây

>>>  Xem thêm dịch thuật công chứng hồ sơ làm giấy phép lao động tại đây

>>>  Xem thêm hợp pháp hoá lãnh sự tài liệu làm giấy phép lao động tại đây.

Điểm mới trong mẫu số 1 Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH về làm giấy phép lao động


– Mẫu số 1 Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH bổ sung thêm một số thông tin sau:

+ Loại hình doanh nghiệp/tổ chức

+ Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức, trong đó số lao lao động nước ngoài.

– Tại mục 1, vị trí công việc, ngoài các nội dung được giữ nguyên, giống với nội dung mẫu số 1 thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH thì mẫu số 1 thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH có bổ sung và chỉnh sửa mới một số thông tin.  Xem chi tiết thông tin các điểm chỉnh sửa tại đây


Mẫu số 1 Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH theo quy định phải nộp cho cơ quan chức năng trước  ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài. Mẫu này có hiệu lực áp dụng từ ngày 18 tháng 12 năm 2018. Nếu bạn có khó khăn gì khi thực hiện thủ tục hành chính cho người nước ngoài thì hãy liên hệ với công ty dịch thuật PNVT để được các chuyên gia của chúng tôi tư vấn về thủ tục giấy phép lao động, dịch thuật công chứng, hợp pháp hoá lãnh sự, thẻ tạm trú, gia hạn visa, .... nhé
Xem thêm »

Thứ Năm, 30 tháng 5, 2019

Giấy phép lao động tphcm

Giấy phép lao động tphcm có thể được nộp ở 1 trong 3 cơ quan sau: Sở Lao động Thương binh và Xã hội TPHCM, Ban Quản lý các khu chế xuất - công nghiệp TPHCM, Ban Quản lý Khu công nghệ cao TPHCM. Bạn hãy gọi cho chuyên gia làm giấy phép lao động của PNVT chúng tôi để được tư vấn nhé.


Làm việc không có giấy phép lao động có bị sao không?


Giấy phép lao động tphcm là thủ tục hành chính mà người nước ngoài muốn làm việc tại TPHCM phải thực hiện.

Theo quy định, nếu người sử dụng lao động sử dụng công dân nước ngoài mà không có giấy phép lao động (trừ trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động), hoặc giấy phép lao động đã hết hạn, thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị phạt xử lý hành chính từ 30 triệu đồng đến 75 triệu đồng tuỳ theo mức độ vi phạm.

Ngoài ra, người sử dụng lao động còn bị áp dụng hình phạt bổ sung là đình chỉ hoạt động sản xuất, kinh doanh từ 01 đến 03 tháng tuỳ theo từng trường hợp cụ thể

Khó khăn khi tự làm giấy phép lao động?


Việc tự làm giấy phép lao động khiến người trực tiếp thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động gặp rất nhiều khó khăn, phải đối diện với các tình huống bất lợi như:

+ Hồ sơ bị từ chối

+ Mệt mỏi vì dành nhiều thời gian, công sức tìm hiểu các quy định pháp luật; dày công chuẩn bị hồ sơ hay phải đi lại nhiều lần để bổ sung hồ sơ;

+ Tâm trạng bức bối vì không biết phải giải quyết như thế nào

+ Lúng túng vì không biết trình tự thực hiện thủ tục của cơ quan chức năng;

+ Phát sinh chi phí (di chuyển…);

Do đó, để đảm bảo tỷ lệ đậu hồ sơ, tiết kiệm thời gian, công sức, bạn hãy đến với chuyên gia làm giấy phép lao động tại Công ty dịch thuật Phú Ngọc Việt (PNVT) chúng tôi nhé. PNVT cam kết nhanh chóng giúp bạn có được giấy phép lao động tphcm trong 20 ngày đến 45 ngày tuỳ theo từng trường hợp cụ thể.
Xem thêm »

Thứ Ba, 28 tháng 5, 2019

Mẫu số 7 thông tư 40/2016

Mẫu số 7 thông tư 40/2016 chính là đơn đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam. Vậy cách điền mẫu này như thế nào? Sau đây xin mời các bạn cùng tham khảo bài viết này nhé. 


Cơ sở ban hành mẫu số 7 thông tư 40/2016 


Mẫu số 7 thông tư 40/2016 do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo thông tư số 40/2016//TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016. 

Mẫu này được sử dụng khi nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động/ cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Thiếu mẫu số 7 thông tư 40/2016, thủ tục xin cấp giấy phép lao động sẽ không thuận lợi.

Cách điền mẫu số 7 thông tư 40/2016 


Bạn cần điền đầy đủ các thông tin trong mẫu số 7 thông tư 40/2016, cụ thể:

– Với thông tin về doanh nghiệp: tên doanh nghiệp/tổ chức, loại hình doanh nghiệp/tổ chức, tổng số lao động đang làm việc, địa chỉ, điện thoại, giấy phép kinh doanh, cơ quan cấp – lĩnh vực kinh doanh, thông tin liên hệ với người nộp hồ sơ.

– Với thông tin về người lao động nước ngoài được đề nghị cấp/ cấp lại giấy phép lao động: họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu – cơ quan cấp, trình độ chuyên môn, làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức, địa điểm làm việc, vị trí công việc, chức danh công việc, hình thức làm việc, mức lương, thời hạn làm việc, nơi đăng ký nhận giấy phép lao động, lý do đề nghị cấp/ cấp lại giấy phép lao động.

– Mô tả quá trình đào tạo của người lao động nước ngoài

– Mô tả quá trình làm việc của người lao động nước ngoài, gồm: các nơi làm việc, địa điểm, vị trí, chức danh và thời hạn làm việc, nơi làm việc cuối cùng và hiện tại

Tuy nhiên, bạn cần lưu ý:

– Riêng phần 3 và phần 4 không áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động.

– Mẫu này chỉ có giá trị khi có chữ ký đóng dấu của đại diện doanh nghiệp/ tổ chức sử dụng người lao động nước ngoài.

Mẫu số 7 thông tư 40/2016 là một thành phần hồ sơ quan trọng khi thực hiện thủ tục xin cấp mới/ cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam. Thiếu mẫu văn bản này, hồ sơ sẽ bị trả về, vì vậy, nếu bạn chưa rõ cách điền mẫu, chưa biết phải thực hiện thủ tục, chuẩn bị hồ sơ ra sao thì hãy gọi cho chuyên gia dịch vụ làm giấy phép lao động của  PNVT chúng tôi nhé.











Xem thêm »

Thứ Sáu, 10 tháng 5, 2019

Thủ tục gia hạn giấy phép lao động

Thủ tục gia hạn giấy phép lao động khi giấy phép lao động sắp hết hạn, bắt buột lao động người nước ngoài phải tiến hành làm thủ tục này. Việc không gia hạn giấy phép lao động đúng hạn, sẽ mất quyền làm Thủ tục gia hạn giấy phép lao động, nghĩa là giống như trường hợp cấp mới giấy phép lao động, lúc đó rất là nhiều giấy tờ phải nộp.


Lợi ích của Thủ tục gia hạn giấy phép lao động đúng hạn? 


Như thế nào mới là đúng hạn theo quy định để nộp hồ sơ gia hạn giấy phép lao động. Thông trường là trước 30 ngày tính từ ngày hết hạn của giấy phép lao động. Tốt nhất là trước 45 ngày, như vậy sẽ có nhiều thời gian chuẩn bị hơn, cho dù có sai sót thì vẫn còn kịp.

Trường hợp quá thời gian quy định này, thì người lao động nước ngoài không còn cơ hội gia hạn nữa, mà họ nằm trong trường hợp làm mới giấy phép lao động. Mà bạn đã biết, thủ tục cấp mới giấy phép lao động thì phức tạp và đòi hỏi nhiều thủ tục lắm.

Thủ tục gia hạn giấy phép lao động gồm những thành phần gì? 


Thủ tục gia hạn giấy phép lao động gồm các thành phần hồ sơ sau:

– Mẫu số 7 thông tư 40/2016/TT – BLĐTBXH – văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động.

– Giấy phép lao động cũ.

– 02 hình 4cm x 6cm.

– Passport sao y bản chính.

– Giấy khám sức khỏe.

Thủ tục gia hạn giấy phép lao động áp dụng như thế nào? 


Trường hợp nào thì có thể áp dụng gia hạn giấy phép lao động là điều mọi người cần quan tâm, chỉ áp dụng khi vẫn xin tiếp tụclàm việc cho cùng một công ty, cùng chức vụ đang nắm giữ.


Ngoài trường hợp này thì đều rơi vào trường hợp cấp mới giấy phép lao động.


Nếu bạn thắc mắc về Thủ tục gia hạn giấy phép lao động, hãy liên hệ Công Ty Dịch Thuật Phú Ngọc Việt để tư vấn tốt nhất cho bạn về Thủ tục gia hạn giấy phép lao động. Chúc bạn nhiều sức khỏe và thành đạt trong cuộc sống!

Xem thêm »